mua bán đất ủy quyền
TƯ VẤN THỦ TỤC ỦY QUYỀN TRONG GIAO DỊCH MUA BÁN, CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN. Thủ tục ủy quyền mua đất ở Việt Nam: Ủy quyền là cơ chế đại diện được diễn ra rất phổ biến hiện nay, theo đó bên nhận ủy quyền được đại diện, thay mặt và nhân danh bên ủy quyền để
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực hiện các nội dung công việc sau: a) Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo yêu cầu quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này đối với
Hiện nay, tình trạng mua bán nhà đất qua hợp đồng ủy quyền khá phổ biến bởi thủ tục mua bán nhanh gọn. Thực ra, đây là một loại giao dịch giả tạo để che đậy một giao dịch khác nhằm mục đích "né" thuế. Với hợp đồng ủy quyền, người có đất ủy quyền cho một người khác được phép bán đất.
Mua bán nhà đất qua ủy quyền phải đóng thuế TNCN 2 lần - Tranh cãi chưa có hồi dứt. Đối với 01 giao dịch bất động sản mua bán thông thường, người mua sẽ đóng lệ phí trước bạ, người bán đóng Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), tuy nhiên trong trường hợp chủ nhà muốn
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Theo mẫu số 01/ĐK-GCN ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành ngày 21 tháng 10 năm 2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Site De Rencontre Lesbienne En Cote D Ivoire. Chào luật sư, tôi đang đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài. Tôi có để được khoản tiền và muốn mua đất ở Việt Nam. Luật sư cho tôi hỏi Ủy quyền cho người khác mua đất có được không? Thủ tục ủy quyền cho người khác mua đất như thế nào? Mong luật sư giải đáp Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết sau đây của chúng tôi nhé Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện gọi là đại diện theo ủy quyền hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật gọi chung là đại diện theo pháp luật. Theo đó, có thể hiểu ủy quyền mua đất là một người khác có nhu cầu mua đất tại Việt Nam nhưng không thể tự mình đi làm thủ tục mua bán được nên ủy quyền cho người khác để thay mặt mình thực hiện công việc đó. Ủy quyền cho người khác mua đất có được không? Điều kiện ủy quyền mua đất Thứ nhất, người được ủy quyền là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Theo luật dân sự 2015, người có đầy đủ hành vi dân sự là người Từ 18 tuổi trở lên;Không bị mắc chứng tâm thần; Điều 20 Luật Dân sự 2015Hoặc không mắc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi; Thứ hai, phải có văn bản ủy quyền từ bạn, thông thường có thể lập hợp đồng ủy quyền hoặc văn bản ủy quyền. Việc lập hợp đồng ủy quyền hay văn bản ủy quyền phụ thuộc vào việc bạn có đồng ý cho anh trai bạn thực hiện những công việc gì. Nếu trong trường hợp anh trai bạn nhận ủy quyền toàn bộ thì cần lập hợp đồng ủy quyền. Việc lập hợp đồng ủy quyền được thực hiện theo Điều 562 Luật dân sự 2015 Ủy quyền cho người khác mua đất có được không? Có thể ủy quyền cho người khác bán nhà đất thông qua hợp đồng ủy quyền, khoản 1 Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 quy định Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Tức là người được ủy quyền là người đại diện cho người ủy quyền theo thỏa thuận giữa các vi đại diện theo uỷ quyền được xác lập theo sự uỷ quyền của bên có đất đối với bên được ủy quyền để bán được ủy quyền người đại diện chỉ được thực hiện giao dịch bán đất trong phạm vi đại đại diện phải thông báo cho người thứ ba trong giao dịch dân sự biết về phạm vi đại diện của mình. Hợp đồng ủy quyền bán đất có hiệu lực kể từ ngày Bên nhận ủy quyền tiến hành ký tên xác nhận đồng ý với nội dung ủy quyền và nhận thực hiện các nội dung ủy quyền trên của Bên ủy quyền trước mặt Công chứng viên tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng có thẩm quyền. Ủy quyền cho người khác mua đất có được không? Thủ tục ủy quyền mua đất thực hiện như thế nào? Bước 1 Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định “a Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;” Hồ sơ bạn cần xuất trình bao gồm Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của bạn;Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của người được ủy quyền;Bản sao GCNSDĐ của thửa đất bạn dự định mua nếu có; Bước 2 Sau khi công chứng được hợp đồng ủy quyền tại nước ngoài, bạn gửi hợp đồng đó kè theo giấy tờ tùy thân về Việt Nam cho người bạn ủy quyền Bước 3 Người được ủy quyền sau khi nhận được hợp đồng thì đến tổ chức hành nghề công chứng tại Việt Nam để công chứng hợp đồng ủy quyền thụ ủy hay còn gọi là hợp đồng công chứng hai nơi. Hồ sơ người ủy quyền cần cung cấp bao gồm Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của anh trai bạn;Hợp đồng ủy quyền đã công chứng tại Nhật Bản; Bước 4 Người được ủy quyền ký vào bên nhận ủy quyền trong hợp đồng, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng hợp đồng đó. Bước 5 Người được ủy quyền có thể dùng hợp đồng ủy quyền đó để thay mặt người ủy quyền đi ký hợp đồng mua đất ở Việt Nam. Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền mua đất Hiện nay đã phát sinh rất nhiều tranh chấp liên quan đến việc ủy quyền mua đất hoặc đưa tiền nhờ người khác mua đất hộ. Do không có kiến thức pháp lý và trình độ chuyên môn nên hầu hết các bên thường ủy quyền người khác mua đất hộ không có ký hợp đồng mà chỉ thông qua miệng. Do đó khi xảy ra tranh chấp thì đều rất khó giải quyết. Khi ủy quyền cho người khác bán đất có phải kê khai thuế không? Căn cứ theo quy định tại tiết điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT_BTC thì trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền bán đất hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản. Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân TNCN và các văn bản liên quan, đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, bên chuyển nhượng là cá nhân sẽ phải nộp thuế TNCN với mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng hoặc 25% trên lợi nhuận thu được. Ngoài ra, để thực hiện đúng quy định việc thu thuế TNCN đối với trường hợp cá nhân có bất động sản ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện giao dịch bất động sản, cần cập nhật thêm Công văn số 1133/TCT-TNCN Người ủy quyền phải có nghĩa vụ phải kê khai và nộp thuế TNCN theo quy định của Luật thuế TNCN;Cá nhân là người nhận ủy quyền có thù lao khi thực hiện hợp đồng ủy quyền kể cả thu nhập nhận được từ việc được ủy quyền sử dụng tài sản thì người nhận ủy quyền phải nộp thuế TNCN. Vậy người ủy quyền và bên được ủy quyền chuyển nhượng đều phải kê khai và nộp thuế TNCN như hướng dẫn tại Công văn 1133/TCT-TNCN. Thông tin liên hệ Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Ủy quyền cho người khác mua đất có được không?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về ….. . Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như, đổi tên trong giấy khai sinh cho bé thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất,thành lập công ty; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của luật sư 247, tel 0833 102 102. Câu hỏi thường gặp Khi lập hợp đồng ủy quyền mua đất cần chú ý những nội dung gì?Nội dung ủy quyền phải đảm bảo nguyên tắc không được ủy quyền những công việc trái pháp luật. Nội dung ủy quyền cần thỏa thuận chú ý về các yếu tố nhưPhạm vi ủy quyền như người được ủy quyền được phép bán cho ai, giá bán ra sao,…;Nếu trong hợp đồng ủy quyền xác định đích danh người mua thì người được ủy quyền chỉ được chuyển nhượng cho người mà hợp đồng ủy quyền đã chỉ định đích danh, không được bán cho người hợp đồng ủy quyền không xác định người mua đích danh thì mới có quyền bán cho bất cứ lao khi ủy quyền nếu có;Trách nhiệm về thuế nếu có Do trong thực tế có nhiều trường hợp hai bên chuyển nhượng bất động sản cho nhau nhưng không làm hợp đồng chuyển nhượng nhằm trốn tránh nghĩa vụ đóng thuế. Vì vậy, để hạn chế việc trốn tránh nêu trên cơ quan thuế sẽ tính thuế thu nhập cá nhân trên giá chuyển nhượng cho người ủy quyền và cho cả bên được ủy nhiệm khi vi phạm hợp đồng;Luật áp dụng và cơ quan giải quyết khi các bên có tranh chấp;… Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Trong hoạt động giao dịch, mua bán bất động sản, có đôi khi chúng ta nghe đến cụm từ “Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất”. Vậy bản chất của hợp đồng này là gì? Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất có giá trị pháp lý không? Những nội dung liên quan đến quyền hạn và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi đó. 1. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất là gì? Trong một số trường hợp, người sử dụng đất hay còn gọi là người người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thể làm việc trực tiếp với người có nhu cầu mua đất. Có thể họ đang ở nước ngoài, đi làm xa, dưới 18 tuổi… Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất Lúc này họ sẽ ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện các thủ tục chuyển nhượng với bên nhận chuyển nhượng như đàm phán, thỏa thuận về giá cả cũng như các điều khoản sau này sẽ xuất hiện trong hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thông thường người được chọn ủy quyền phải là người thân trong gia đình, có đủ độ tin tưởng. Lúc này, hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử đất ra đời. Cụ thể, theo điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định “Hợp đồng ủy quyền mua bán đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định” Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất Xem thêm Những mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay được Pháp Luật công nhận 2. Nội dung cần có trong hợp đồng ủy quyền mua bán đất Trong Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất bắt buộc phải có đầy đủ các thông tin sau Thông tin cụ thể của các bên ủy quyền và bên được ủy quyền bao gồm họ và tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân, địa chỉ thường trú, số điện thoại… Căn cứ ủy quyền sẽ bao gồm các nội dung liên quan đến thửa đất như diện tích đất, loại đất, thửa số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, thời hạn sử dụng đất còn lại, đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số…. ngày…. tháng….năm….của….; hình thức sử dụng; mục đích sử dụng; nguồn gốc đất…. Phạm vi ủy quyền Bên A ủy quyền cho Bên B ký kết và thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu trên. Cần thể hiện rõ những việc bên B được phép làm để tránh lộng quyền. Thời hạn ủy quyền từ ngày….tháng….năm đến ngày….tháng…năm…. Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán bên A phải nên rõ được thù lao trả cho bên B là bao nhiêu; phương thức thanh toán như thế nào, thời hạn thanh toán có thể là một lần hay nhiều lần và ghi cụ thể từng lần thanh toán. Quyền và nghĩa vụ của các bên hợp đồng quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng sau khi đã được thỏa thuận rõ ràng. Bảo mật cả hai bên phải đảm bảo những điều khoản trong hợp đồng này không được lộ ra ngoài ngay cả khi hợp đồng đã hết hạn. Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng quy định thời gian hiệu lực của hợp đồng. Các trường hợp kết thúc hợp đồng trước thời hạn. Giải quyết tranh chấp; Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật. Chữ ký của cả hai bên Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 2023 Xem thêm Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay 3. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất Tải bản đầy đủ Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 1 Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 2 Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 3 Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 4 Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 5 Mẫu 1 Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất Mẫu 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN Hôm nay, ngày….tháng….năm…., tại ……………………, chúng tôi gồm có BÊN UỶ QUYỀN BÊN A Ông …………………………., sinh năm ……………., CMND số ………………do Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm ……….., CMND số ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại ………………………………. BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN BÊN B Ông/Bà ……………………………….., sinh năm ……….., CMND số …………. do Công an ……………… cấp ngày …………., hộ khẩu thường trú tại ………………………………. Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau ĐIỀU 1 CĂN CỨ UỶ QUYỀN Hiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ…………………………………………. Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây. ĐIỀU 2 NỘI DUNG UỶ QUYỀN Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ………………………………… Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đây 1. Thương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá………………… đồng với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại ……………………………… 2. Ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại ……………………………… 3. Thực hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 4. Nhận bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên. 5. Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba. …………………………………………………………………………………………… BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tên Mẫu 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ Ở Số…………./HĐUQMBNO Hôm nay, ngày ……. tháng …. năm ….., Tại …………………..……………………………Chúng tôi gồm có Bên ủy quyền Bên A Ông Bà ……………………………………………………………………………..Sinh ngày…………………………… Chứng minh nhân dân số………………………….do……………………….cấp ngày…….tháng…….năm……. Cùng vợ chồng là Bà Ông …………………………………….Sinh ngày………..tháng………năm…………. Chứng minh nhân dân số ………………………….do………………..…….cấp ngày……..tháng…….năm…… Cả hai ông bà cùng thường trú tại số ………………………………..……đường………………………………….. phường/xã…………………..………..quận/huyện……………………thành phố/tỉnh………………………………….. Ông và Bà ……………………………………………………………………………………………………………. là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số ………….ngày…….tháng…….năm…….. do …….……………………….cấp. Bên được ủy quyền Bên B Ông Bà ……………………………………………………………..Sinh ngày………………………………………….. Chứng minh nhân dân số…………………….….do………………………….cấp ngày…….tháng…….năm……. Địa chỉ thường trú ……………………………………………………………………………………………………. Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1 PHẠM VI ỦY QUYỀN Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền bán toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây – Tạo điều kiện cho người mua tìm hiểu các thông tin về ngôi nhà nêu trên; – Thỏa thuận với bên mua về các điều khoản trong nội dung của hợp đồng mua bán nhà; – Cùng bên mua thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà ở tại cơ quan công chứng; – Cùng bên mua thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở đã cam kết và hỗ trợ, tạo điều kiện cho bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là ……………. kể từ ngày ……..tháng …… năm ……đến ngày ….. tháng ….. năm ….. 1 ĐIỀU 3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ỦY QUYỀN 1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây – Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đât ở số ……….. ngày ……. tháng ……. năm ………. do ………………………………………………………..cấp; – Và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền; – Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền; – Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý mà Bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền ; – Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là …………………………………………………….nếu có; – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này. 2. Bên ủy quyền có các quyền sau đây – Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên; – Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền bán ngôi nhà nêu trên; – Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng. ĐIỀU 4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN 1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây – Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số ………. ngày ……. tháng ……. năm ……….. do ………………..cấp và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền; – Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện; – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền; – Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền; – Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc bán ngôi nhà nêu trên; – Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. 2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây – Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền; – Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận. ĐIỀU 5 CÁC THỎA THUẬN KHÁC Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện. ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây 1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có. ĐIỀU 7 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây. 2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. 3. Hợp đồng được lập thành 02 hai bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tên Mẫu 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….., tại trụ sở …………………………, chúng tôi gồm có BÊN UỶ QUYỀN BÊN A Ông …………………………., sinh năm ……………., CMND số ………………do Công an …………… cấp ngày ……………… Hộ khẩu thường trú tại ………………………………. BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN BÊN B Ông/Bà ……………………………….., sinh năm ……….., CMND số …………. do Công an ……………… cấp ngày …………., Hộ khẩu thường trú tại ………………………………. Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ Số ………………………, theo “Giấy chứng nhận………….” số ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”. Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây. ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau – Quản lý, sử dụng; – Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản; – Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp. – Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba. ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Bên A có các nghĩa vụ sau đây – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc; – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền; – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này. Bên A có các quyền sau đây – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên; – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận. ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Bên B có các nghĩa vụ sau đây – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó; – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền; – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền. Bên B có các quyền sau – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền; ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này; – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên; – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền; – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác. ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN Thời hạn uỷ quyền là …… bằng chữ…………. năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này. ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng. Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tên Mẫu 5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT số…/HĐUQCNQSDĐ Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại ………… Chúng tôi gồm BÊN ỦY QUYỀN Bên A Ông ………………………………… Sinh năm………………………………………………. CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../…… Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………….. Cùng vợ là bà …………………………….. Sinh năm……………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số……………..do………………….cấp ngày…./…../……. Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………… Ông……………………….và bà……………………………là người sở hữu nhà ở, đất đai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do UBND huyện/quận/thị xã/ thành phố ………..cấp, ngày…….tháng………năm……….. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Bên B Ông bà ………………………………… Sinh năm……………………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../…… Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………….. Bằng hợp đồng ủy quyền mua bán đất này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với các nội dung sau đây ĐIỀU 1 PHẠM VI ỦY QUYỀN Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản theo Giấy chứng nhận như trên. Đại diện Bên A, Bên B cần thực hiện các công việc Đăng tin, gặp gỡ người mua để cung cấp các thông tin về thửa đất, nhà ở. Trực tiếp thỏa thuận với bên mua về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở. Cùng với bên mua thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật. Thực hiện kê khai, nộp các loại thuế liên quan trong giao dịch chuyển nhượng, mua bán. Cung cấp giấy tờ, hoàn tất thủ tục đăng ký biến động theo quy định của luật đất đai hiện hành. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là………………. kể từ ngày……..tháng…….năm……… ĐIỀU 3 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Nghĩa vụ của Bên A Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền. Chịu trách nhiệm trực tiếp về những việc giao cho Bên B thực hiện. Thanh toán cho Bên B đúng hẹn với số tiền là ………………nếu có sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền. Trả tiền nộp thuế thu nhập cá nhân cho bên B nếu có. Quyền của bên A Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc công việc được ủy quyền. Yêu cầu Bên B chuyển giao toàn bộ số tiền thu về trong giao dịch mua bán quyền sử dụng đất, nhà ở. ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Nghĩa vụ bên B Chịu trách nhiệm bảo quản bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao. Thực hiện đúng các công việc theo ủy quyền. Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ giao dịch mua bán sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng. Quyền bên B Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền. Nhận đầy đủ các khoản thù lao đã thỏa thuận. ĐIỀU 5 CÁC THỎA THUẬN KHÁC Công tác sửa đổi, bổ sung hoặc thanh lý hợp đồng ủy quyền mua bán đất phải lập thành văn bản và có người làm chứng hoặc được công chứng. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền mua bán đất bất cứ lúc nào, với điều kiện thanh toán đủ thù lao cho Bên B và bồi thường thiệt hại. Đồng thời, Bên B cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, tuy nhiên cần bồi thường thiệt hại cho A. ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật trước các nội dung cam đoan sau đây Các thông tin được khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác. Nghiêm túc thực hiện đầy đủ tất cả những thỏa thuận nêu trong hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên vi phạm phải bồi thường cho bên kia. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tên >> Xem thêm Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất năm 2023 3. Những điều cần lưu ý khi làm hợp đồng Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất cũng giống như những hợp đồng ủy quyền nói chung, ngoài những điều khoản cơ bản đã được quy định bên trên thì trong quá trình lập và thực hiện hợp đồng các bên cũng cần lưu ý Thời hạn ủy quyền Trong mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán, giao dịch đất đai, cần phải hiển thị được cụ thể thời gian ủy quyền là bao lâu. Thời gian hợp đồng có hiệu lực là khi nào và thời gian kết thúc hợp đồng là khi nào. Bởi thời hạn ủy quyền có liên quan chặt chẽ đến thù lao ủy quyền. Quy định phạm vi ủy quyền Trong mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất cần nêu rõ được quyền hạn của người được ủy quyền. Những công việc cụ thể của người được ủy quyền càng được nêu cụ thể trong hợp đồng thì càng tránh được những tranh chấp về sau. Đồng thời cũng tránh cho người được ủy quyền ỷ thế lộng quyền, dám qua mặt người ủy quyền chủ sở hữu đất thực hiện những điều khoản ngoài thẩm quyền được cho phép. Bởi trên thực tế, người được ủy quyền chỉ nhân danh chủ sở hữu thực hiện các thủ tục chuyển nhượng chứ không có quyền hạn gì trên mảnh đất ấy. Tư vấn về mua bán, giao dịch nhà đất qua ủy quyền Hợp đồng ủy quyền không thể thay thế hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng đất không thể thay thế được cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Chính vì vậy, mọi hoạt động chuyển nhượng, nhượng tặng, thừa kế, cho tặng, góp vốn… chỉ được thực hiện khi chính chủ đất tham gia ký vào hợp đồng mua bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Có thể nói, mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất không được xem là văn bản có giá trị pháp lý. Nếu trong trường hợp có tranh chấp xảy ra thì nó cũng không có giá trị. Văn bản này cũng không thể là cơ sở để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau khi giao dịch đã hoàn thành. Vì vậy, nếu chỉ có giấy ủy quyền này thì thì không thể sang tên được sổ Đỏ. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất cũng không có giá trị quyết định đến nghĩa vụ tài chính của những người tham gia giao dịch, mua bán đất. Sau khi hợp đồng mua bán nhà đất được công chứng, các bên tham gia giao dịch sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính như đóng thuế thu nhập cá nhân, đóng thuế trước bạ. Đây là cơ sở để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chính vì vậy để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, tốt nhất bên mua vẫn phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật. Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về việc ký kết mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất chuẩn chi tiết và mới nhất năm 2021. Hi vọng những chia sẻ của NIK sẽ giúp bạn không gặp quá nhiều khó khăn khi cần ký kết hợp đồng ủy quyền và tự bảo vệ được mình trước những rủi ro sau này. Nếu bạn muốn biết cách để tránh gặp rủi ro khi đầu tư bất động sản, hãy tham gia ngay Khóa học miễn phí 3 ngày về Kinh doanh & Đầu tư bất động sản của NIK! Thay vì THỬ, MẤT TIỀN và SAI >> ĐĂNG KÝ HỌC TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ Xem thêm Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tay chưa có sổ đỏ
Ủy quyền đặt cọc mua bán đất cho người khác có bắt buộc phải công chứng không theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014... ỦY QUYỀN ĐẶT CỌC MUA BÁN ĐẤT Câu hỏi của bạn về ủy quyền đặt cọc mua bán đất Luật sư cho tôi hỏi, tôi đang mua 1 mảnh đất nhưng vì 1 số lý do nên tôi không tiện ra mặt. Giờ tôi ủy quyền cho bạn tôi ký hợp đồng đặt cọc được không. Giấy ủy quyền tôi chỉ viết tay có người làm chứng và chữ ký của 2 bên nhưng không công chứng thì có giá trị không. Có rủi ro gì không. Xin cảm ơn! Câu trả lời về ủy quyền đặt cọc mua bán đất Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về ủy quyền đặt cọc mua bán đất, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về ủy quyền đặt cọc mua bán đất như sau 1. Căn cứ pháp luật về ủy quyền đặt cọc mua bán đất Bộ luật dân sự 2015; Luật Công chứng 2014; 2. Nội dung tư vấn về ủy quyền đặt cọc mua bán đất Bạn và người bạn của bạn đã ký với nhau hợp đồng ủy quyền cho bạn của bạn thay bạn đặt cọc tiền cho bên bán. Hợp đồng có người làm chứng và chữ ký của 2 bên nhưng không có công chứng. Bạn muốn biết hợp đồng đó có hiệu lực không. Chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau Ủy quyền đặt cọc mua bán đất Hiệu lực của hợp đồng ủy quyền Điều 562 Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng ủy quyền Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bản chất của hợp đồng ủy quyền là 1 giao dịch dân sự, vì vậy, hợp đồng ủy quyền cần đáp ứng điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự sau đây Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập; Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện; Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó. Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về việc bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền trừ một số trường hợp cụ thể. Hợp đồng ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và có giá trị pháp lý. Có nghĩa là, trong một số trường hợp dù hợp đồng ủy quyền không có công chứng nhưng đáp ứng đủ các điều kiện về chủ thể và nội dung như trên thì vẫn có hiệu lực pháp luật. Đối với hợp đồng ủy quyền thực hiện đặt cọc mua bán đất không bắt buộc phải công chứng/chứng thực mà vẫn có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, trên thực tế, hợp đồng ủy quyền đối với các giao dịch liên quan đến đối tượng tài sản là bất động sản, là loại tài sản có giá trị lớn, do đó thường yêu cầu phải được công chứng mới có giá trị pháp lý để tham gia vào các giao dịch đó. Ngoài ra, đồng ủy quyền được công chứng có tính pháp lý cao hơn và tránh rủi ro không đáng có. Thủ tục công chứng bạn có thể tham khảo mục sau. Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền Khi có nhu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền giữa bạn và người bạn của bạn trước đó đã lập, bạn có thể tiến hành thủ tục công chứng theo quy định tại Điều 55 Luật Công chứng 2014. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây Phiếu yêu cầu công chứng; Dự thảo hợp đồng, giao dịch; Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; Cụ thể, bạn có thể tham khảo bài viết Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền Kết luận đối với văn bản ủy quyền đặt cọc mua bán đất, các bên có thể lập thành văn bản không cần công chứng vẫn có thể có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, để hạn chế tranh chấp và rủi ro không đáng có trong quá trình thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thường các bên sẽ tiến hành lập văn bản ủy quyền đặt cọc mua bán đất có công chứng hoặc chứng thực./ Bài viết tham khảo Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền thụ ủy như thế nào; Hợp đồng ủy quyền có hiệu lực trong bao nhiêu lâu; Để được tư vấn chi tiết về ủy quyền đặt cọc mua bán đất quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật công chứng 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email lienhe Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất. Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn. Chuyên viên Thu Trang
Hiện nay, theo quy định pháp luật khi gia đình bạn bán đất, bạn cần phải ra công chứng. Khi công chứng phải có đầy đủ vợ và chồng hoặc người cùng đứng tên mảnh đất đó. Tuy nhiên, trong trường hợp vắng mặt vợ hoặc chồng không thể cùng bạn ra công chứng thì người vắng mặt cần phải có giấy ủy quyền cho người đi công chứng. Luật ACC xin gửi đến quý bạn đọc “Mẫu giấy uỷ quyền mua bán đất, nhà đất mới nhất“. 1. Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền có bản chất là một văn bản có ý nghĩa pháp lý quan trọng ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người đại diện thay mình giải quyết công việc theo đúng các điều mục được quy định. Lập giấy ủy quyền mua đất chỉ có 2 phương thức là ủy quyền đơn phương và ủy quyền có sự tham gia của người ủy quyền và người nhận ủy ủy quyền mua bán đất bạn cần đủ các điều kiện, các trường hợp làm hợp đồng ủy quyền công chứng mua bán đất bao gồmVợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản bán nhà đất không có nhiều kinh nghiệm và không rõ quá trình làm thủ tục chuyển nhượng như làm hợp đồng đặt cọc và chuyển nhượng, hình thức thanh toán tiền, chuyển khoản, thực hiện tại ngân hàng, nghĩa vụ sang tên, thuế, kê hồ sơ đăng ký biến động,…Người bán nhà đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi bán nhà đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán đất chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình.3. Những điều cần lưu ý khi dùng mẫu giấy ủy quyền mua bán đấtThời điểm giấy ủy quyền mua bán đất có giá trị pháp lýTrong ủy quyền dân sự, có 2 trường hợp để xác định giá trị pháp lý của văn bản giấy uỷ quyền mua bán đất. Cụ thểCăn cứ theo thỏa thuận đôi bên Theo đó thời điểm giấy ủy quyền công việc có giá trị về mặt pháp lý là lúc 2 bên ký xác nhận hoặc tại một thời điểm nào đó mà người ủy quyền và người nhận ủy quyền đã thỏa pháp luật quy định Tùy từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể mà pháp luật sẽ có những quy định riêng về giá trị pháp lý của giấy ủy trị của giấy ủy quyền mua bán đấtGiấy ủy quyền công việc là văn bản pháp lý thể hiện việc người ủy quyền chỉ định người nhận ủy quyền thực hiện công việc cho mình trong phạm vi quy định. Do đó, khi làm giấy ủy quyền, người ủy quyền cần đảm bảo người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho mình thực hiện công hạn của giấy ủy quyền mua bán đấtBất kỳ văn bản pháp luật nào cũng đều có thời hạn thực hiện. Theo đó, tùy trường hợp mà có thể xác định khi nào đến thời hạn của mẫu giấy uỷ quyền bán đất, phụ thuộc vào thỏa thuận giữa ủy quyền và người nhận ủy quyền hoặc tuân theo quy định pháp luật. XEM THÊM Thủ tục mua bán đất đai mới nhất Cập nhật 20224. Mẫu giấy ủy quyền mua bán đất mới nhất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcGIẤY ỦY QUYỀN– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có BÊN ỦY QUYỀNHọ và tên ………………………………………………………………………………………………….Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………….………Số CMTND …………………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………………………….………Quốc tịch ………………………………………………………………………………………….……… BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………………………………………………….………Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………….………Số CMTND …………………. Ngày cấp ………………… Nơi cấp …………………………..………Quốc tịch ………………………………………………………………………………………….………III. NỘI DUNG ỦY QUYỀNPhạm vi Ủy quyềnBên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền ký kết và làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bên ủy quyền đối với thửa đất số…….Tờ bản đồ số…….., phường/xã……………..……………..Quận/huyện……………………….Tỉnh/thành phố………………………Thời gian Ủy quyềnThời hạn ủy quyền là …………………kể từ ngày …………..…………cho đến ngày………………………IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊNQuyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyềnGiao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……… do ………………………… cấp ngày ……………, và cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền; Và có quyền giám sát việc thực hiện công việc của bên được ủy trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyềnThực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………XEM THÊM Thủ tục mua bán, chuyển nhượng đất thổ cư mới nhất5. Dịch vụ tư vấn luật ACCTrên đây là thông tin về Mẫu giấy uỷ quyền mua bán đất, nhà đất mới nhất hiện nay mà Công ty Luật ACC gửi đến quý bạn đọc tham khảo. Nếu cần cung cấp thêm thông tin chi tiết quy định về vấn đề này, quý khách vui lòng truy cập trang web để được trao đổi cụ thể. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Tôi định mua mảnh đất của người quen. Vì lý do cá nhân, bên bán muốn chỉ làm một hợp đồng ủy quyền, thay vì thực hiện việc sang tên, chuyển nhượng. Bản chất của việc làm hợp đồng ủy quyền này là gì? Những rủi ro tôi và bên bán có thể gặp phải là gì? Luật sư tư vấn Theo Điều 562, Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Với quy định trên, khi bạn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức làm Hợp đồng ủy quyền, bạn chỉ được phép thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền. Tùy theo thỏa thuận mà phạm vi ủy quyền có thể bao gồm cho thuê, tặng cho, chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất… Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này. Sau khi chuyển nhượng, các bên phải thực hiện việc đăng ký biến động theo quy định của pháp luật. Với các quy định trên, có thể thấy, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức ủy quyền tiềm ẩn 4 rủi ro sau Rủi ro hợp đồng ủy quyền 1 Nếu có tranh chấp xảy ra, bên nhận ủy quyền trường hợp này là bạn phải chứng minh giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất là có thực, thông qua việc thanh toán, giao đất, bàn giao giấy tờ về quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, dù có đầy đủ chứng cứ chứng minh thì giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất vẫn có thể bị tuyên vô hiệu do không tuân thủ đúng quy định của pháp luật về mặt hình thức không lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng, chứng thực. Rủi ro 2 Điều 563 của Bộ luật dân sự quy định, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm. Như vậy khi hết thời hạn này các bên phải làm Hợp đồng ủy quyền mới. Trong trường hợp bạn đề nghị ký Hợp đồng ủy quyền mới mà bên ủy quyền ở đây là người muốn bán đất cho bạn, từ chối thì sẽ bạn sẽ mất quyền lợi với mảnh đất đó. Rủi ro 3 Khoản 1 Điều 569 Bộ luật dân sự quy định, trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Nếu ủy quyền không có thù lao, bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng. Nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. Do đó, khi bên ủy quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, bạn sẽ không được thực hiện các quyền trước đó mà các bên đã thỏa thuận. Rủi ro 4 Nếu một trong các bên không may bị chết thì Hợp đồng ủy quyền đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại Điều 422 Bộ luật dân sự. Khi sự kiện này xảy ra thì thửa đất đó sẽ là di sản thừa kế của người ủy quyền và sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế. BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN THÊM BÀI VIẾT TỪ Từ những phân tích nêu trên, chúng tôi cho rằng bạn không nên nhận chuyển nhượng quyền sử đất thông qua hình thức hợp đồng ủy quyền mà nên thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng dụng đất và sau đó đăng ký biến động trước bạ, sang tên theo quy định của pháp luật. Sưu tầm Longbds Nguồn Luật sư Đỗ Trọng Linh 5/5 - 2 bình chọn 5 sao để cảm ơn tác giả nhé!
mua bán đất ủy quyền